THÔNG TIN PHÒNG ĐỊA CHẤN
1. Nhiệm vụ nghiên cứu chính
+ Nghiên cứu cơ bản về địa chấn học (các quá trình phát sinh và lan truyền chấn động như vật lý nguồn động đất, truyền sóng trong môi trường thực, khai thác thông tin về môi trường truyền sóng từ các tín hiệu của chuyển động thẳng translations, biến dạng, và chuyển động quay rotations, …).
+ Nghiên cứu các phương pháp tính toán số phục vụ mô hình hóa và mô phỏng các quá trình phát sinh và lan truyền sóng địa chấn.
+ Nghiên cứu cấu trúc sâu vỏ Trái đất lãnh thổ Việt Nam và lân cận theo số liệu địa chấn.
+ Nghiên cứu các quy luật biểu hiện động đất và đánh giá độ nguy hiểm động đất trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Nghiên cứu mối liên quan giữa biến dạng, ứng suất và hoạt động động đất, khả năng tích luỹ biến dạng, ứng suất trong các đới đứt gãy hoạt động.
+ Triển khai các khảo sát và nghiên cứu địa chấn công trình phục vụ thiết kế kháng chấn cho các công trình chịu động đất.
2. Nhân sự
Trưởng phòng: TS. Nguyễn Ánh Dương
+ Tel: 04 37564360; Mobile: 0912022658
Cán bộ trong biên chế:
+ PGS. TS. Nguyễn Ngọc Thuỷ
+ TS. Trần Thị Mỹ Thành
+ ThS. Nguyễn Thanh Tùng
+ TS. Phạm Đình Nguyên (CTV)
+ ThS. Bùi Văn Duẩn
+ ThS. Vũ Minh Tuấn
+ CN. Võ Thị Thuý
+ KS. Trần Thị An
Cán bộ hợp đồng dài hạn:
+ CN. Vi Văn Vững
+ KS. Nguyễn Thùy Linh
3. Cơ sở vật chất
+ Trạm địa chấn thăm dò Geode 24 kênh với phần mềm Gos-single Geode Operating Software và đầy đủ các phụ kiện.
+ 3 máy ghi dao động nền mạnh K2, 3 kênh, ghi số với dải động lực cao (high dynamic range).
+ 1 máy ghi dao động nền K2, 6 kênh, ghi số với dải động lực cao (high dynamic range).
+ 3 máy ghi chấn động SS-1 (ranger seismometer).
4. Đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED) tài trợ
1) Nghiên cứu chuyển động hiện đại của các đứt gãy kiến tạo trong vùng Tây Bắc Việt Nam, mối liên quan với hoạt động động đất và sự biến động gây nên bởi việc tích nước hồ chứa Sơn La. Chủ nhiệm: GS. TS. Nguyễn Đình Xuyên. Thời gian thực hiện: 2010-2012.
2) Nghiên cứu khả năng sử dụng tín hiệu địa chấn nhiều thành phần trong việc khảo sát đặc điểm nguồn sinh chấn và cấu trúc môi trường truyền sóng. Chủ nhiệm: TS. Phạm Đình Nguyên. Thời gian thực hiện: 2011-2013.
5. Đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ đã hoàn thành
+ Đề tài cấp Nhà nước:
- Đề tài độc lập cấp Nhà nước: "Cơ sở dữ liệu cho các giải pháp giảm nhẹ hậu quả động đất ở Việt Nam", mã số KT-ĐL 92-07. Chủ nhiệm: GS.TS. Nguyễn Đình Xuyên. Thời gian thực hiện: 1993-1996.
- Đề tài độc lập cấp Nhà nước: "Nghiên cứu dự báo động đất và dao động nền lãnh thổ Việt Nam". Chủ nhiệm: GS.TS. Nguyễn Đình Xuyên. Thời gian thực hiện: 2002-2004.
- Đề tài trọng điểm cấp Nhà nước: "Phân vùng dự báo chi tiết động đất ở vùng Tây Bắc", mã số KC.08.10. Chủ nhiệm: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Thuỷ. Thời gian thực hiện: 2003-2005
- Đề tài Độc lập cấp Nhà nước: "Nghiên cứu kiến tạo đứt gẫy hiện đại và động đất liên quan ở khu vực Hoà Bình làm cơ sở đánh giá ổn định công trình thuỷ điện Hoà Bình", mã số ĐTĐL -2005/19G.Chủ nhiệm: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Thuỷ. Thời gian thực hiện: 2006-2008.
+ Đề tài cấp Bộ:
- Nghiên cứu bổ sung và hoàn chỉnh bản đồ phân vùng nhỏ động đất thành phố Hà Nội mở rộng tỷ lệ 1:25.000, lập cơ sở dữ liệu về đặc trưng dao động nền đất ở Hà Nội ứng với bản đồ trên.
- Nghiên cứu địa chất kiến tạo và đánh giá độ nguy hiểm động đất các vùng đứt gẫy biên giới Việt -Trung (đứt gẫy Sông Hồng, đứt gẫy Napo-Cao Bằng và đứt gẫy Linh Sơn-Cẩm Phả)
- Nghiên cứu các đặc trưng động lực của chấn tiêu động đất Việt Nam và các vùng lân cận theo tài liệu quan sát địa chấn dải rộng
- Đánh giá độ nguy hiểm động đất, sóng thần ven biển Việt Nam và đề xuất các biện pháp cảnh báo, phòng tránh
- Phương pháp mô phỏng băng gia tốc dao động nền cho cho thiết kế kháng chấn ở Việt Nam (tính thử cho trận động đất Điện Biên 19-2-2001)
6. Những công trình ứng dụng triển khai gần đây
- Đánh giá độ nguy hiểm động đất, xác định các thông số phục vụ thiết kế kháng chấn cho các công trình:
+ Thủy điện Hạ Sê San 1/ Sê San 2/ Sê San 5 – Campuchia (2007)
+ Nhiệt điện Vĩnh Tân 1 - Bình Thuận (2007)
+ Nhiệt điện Bình Thuận - Bình Thuận (2007)
+ Thủy điện Huổi Na - Nghệ An (2008)
+ Thủy điện Xekaman 1 – Lào (2008)
+ Thủy điện Sông Tranh 3 - Quảng Nam (2008)
+ Nhiệt điện Thái Bình - Thái Bình (2008)
+ Nhiệt điện Kiên Lương - Kiên Giang (2008)
+ Nhiệt điện Duyên Hải 2 - Trà Vinh (2009)
+ Tòa nhà Quốc hội (2009)
+ Trung tâm hội nghị Quốc gia Hà Nội (2009)
+ Tòa nhà Kengnam, Hà Nội (2009)
+ Nhiệt điện Mạo Khê - Quảng Ninh (2010)
+ Hồ chứa Bản Mồng – Sơn La (2010)
+ Hồ chứa Bản Mòng – Nghệ An (2010)
+ Tuyến đường sắt trên cao Cát Linh – Hà Đông, Hà Nội (2010)
+ Nhiệt điện Bình Định – Bình Định (2010)
+ Nhiệt điện Sơn Mỹ – Bình Định (2010)
+ Thuỷ điện tích năng Đông Phù Yên – Sơn La (2011)
+ Nhiệt điện Quỳnh Lập – Nghệ An (2011)
+ Điện gió Hoà Thắng – Bình Thuận (2012)
+ Nhiệt Điện Dung Quất – Quảng Ngãi (2013)
+ Cáp treo Núi Cấm – An Giang (2013)
+ Thuỷ điện tích năng Đơn Dương – Lâm Đồng (2014)
+ Điện Hạt nhân mới Quảng Ngãi – Quảng Ngãi (2014)
+ Điện Hạt nhân mới Bình Định – Bình Định (2014)
- Đánh giá mức độ chấn động và ảnh hưởng khi thi công các công trình dân dụng và công nghiệp (nổ mìn, đóng cọc, ...).
7. Quan hệ quốc tế
+ Nagoya University, Japan.
+ National Central University, Taiwan.
+ Geophysics, LMU Munich, Germany.
+ Institute of Earth Sciences, Academia Sinica, Taiwan.
+ Tono Research Institute of Earthquake Science, Japan.
8. Những bài báo và báo cáo khoa học công bố gần đây
1. Nguyễn Ánh Dương, Takeshi Sagiya, Fumiaki Kimata, Trần Đình Tô, Vy Quốc Hải, Dương Chí Công, Nguyễn Xuân Bình, Nguyễn Đình Xuyên, 2013. Contemporary horizontal crustal movement estimation for northwestern Vietnam inferred from repeated GPS measurements, Earth, Planets and Space, Vol. 65(12), pp. 1399-1410, ISSN 1880-5981, doi: 10.5047/eps.2013.09.010.
2. Josphat K. Mulwa, Fumiaki Kimata, Nguyễn Ánh Dương, 2013. Chapter 19 - Seismic Hazard, In: Paolo Paron, Daniel Ochieng Olago and Christian Thine Omuto, Editor(s),Developments in Earth Surface Processes, Elsevier,
3. Bùi Văn Duẩn, Nguyễn Công Thăng, Nguyễn Văn Vượng, Phạm Đình Nguyên, 2013. Về độ lớn của động đất cực đại trên đới đứt gãy Mường La - Bắc Yên, Tạp chí Các khoa học về Trái đất, 35
4. Phạm Đình Nguyên, Nguyễn Đình Xuyên, Nguyễn Ngọc Thuỷ, Lê Tử Sơn, Nguyễn Quốc Dũng, Nguyễn Thanh Tùng, Trần Thị Mỹ Thành, Phạm Quang Hùng, Nguyễn Ánh Dương, Bùi Văn Duẩn, Vũ Minh Tuấn, Trần Thị An, Trần Thị Ngọc Ánh, Tuyển tập báo cáo tại Hội nghị Khoa học Quốc tế kỷ niệm 55 năm ngành Vật lý Địa cầu Việt Nam và 25 năm Viện Vật lý Địa cầu, 130-137, Hà Nội.
5. Vũ Minh Tuấn, Nguyễn Đức Vinh,Nguyễn Ánh Dương, Nguyễn Sinh Minh, Nguyễn Công Thăng, Phạm Đình Nguyên, 2012. Phương pháp tỷ số phổ H/V của sóng vi địa chấn và khả năng ứng dụng trong đánh giá ảnh hưởng của điều kiện nền tới dao động động đất tại Hà Nội, Tạp chí Các khoa học về Trái đất,34
6. Nguyen Dinh Pham, Bor-Shouh Huang, Chin-Jen Lin, Tuan-Minh Vu, and Ngoc-Anh Tran, 2012. Investigation of Ground Rotational Motions caused by Direct and Scattered P-Waves from the 4 March 2008 TAIGER Explosion Experiment, Journal of Seismology, Vol. 16, Issue 4, pp 709-720, DOI: 10.1007/s10950-012-9300-0.
7. Nguyễn Ánh Dương, Fumiaki Kimata, Trần Đình Tô, Nguyễn Đình Xuyên, Phạm Đình Nguyên, Vy Quốc Hải, Dương Chí Công, 2011. Đánh giá chuyển động hiện đại đới đứt gãy Lai Châu – Điện Biên sử dụng chuỗi số liệu đo GPS 2002 – 2010, Tạp chí Các khoa học về Trái đất, 33
8. Lin Chin-Jen, Han-Pang Huang, Nguyen Dinh Pham, Chun-Chi Liu, Wu-Cheng Chi, and William H.K. Lee, 2011. Rotational Motions for Teleseismic Surface Waves,Geophysical Research Letter, 38, L15301, doi:10.1029/2011GL047959.
9. Trần Thị Mỹ Thành, Nguyễn Đình Xuyên, Nguyễn Văn Dương, Nguyễn Lê Minh, 2011. Đánh giá nguy cơ sóng thần ở các vùng ven biển Việt Nam, Tạp chí Các khoa học về Trái đất, 33
10. Nguyễn Đình Xuyên, Phạm Đình Nguyên, Tuyển tập báo cáo tại Hội nghị Khoa học kỷ niệm 35 năm Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, ISBN 978-604-913-016-8, 9-20, Hà Nội.
11. Hermann, Verena, Nguyen Dinh Pham, Andreas Fichtner, Simon Kremers, Hans-Peter Bunge, and Heiner Igel, 2010. Advances in Modelling and Inversion of Seismic Wave Propagation, in High Performance Computing in Science and Engineering,Garching/Munich 2009, Vol. 3, 293-306, Springer-Verlag Berlin Heidelberg, DOI 10.1007/978-3-642-13872-0 25.
12. Pham, D.N., H. Igel, J. de la Puente, M. Käser, and M. A. Schoenberg, 2010. Rotational Motions in Homogeneous Anisotropic Elastic Media, Geophysics, Vol. 75, No. 5, D47–D56, DOI 10.1190/1.3479489.
13. Pham, D. N., H. Igel, M. Käser, 2009. Possible Use of Rotational Ground Motions in Oilfield Studies - Part II: Synthetic Seismograms and Processing Results, A report under a Confidential Information Disclosure Agreement between the Ludwig-Maximilians-University, Munich, and Schlumberger K.K., Japan.
14. Igel, H., D. N. Pham, M. Bernauer, A. Fichtner, M. Käser, J. Wassermann, 2009. Possible Use of Rotational Ground Motions in Oilfield Studies - Part I: Theory, Observations, Processing, A report under a Confidential Information Disclosure Agreement between the Ludwig-Maximilians-University, Munich, and Schlumberger K.K., Japan.
15. Pham, D.N., H. Igel, J. Wassermann, M. Käser, J. de la Puente, U. Schreiber, 2009. Observations and Modelling of Rotational Signals in the P-Coda: Constraints on Crustal Scattering, Bull. Seismol. Soc. Am., 99, no. 2B, 1315-1332, doi: 10.1785/0120080101.
16. Pham, D.N., H. Igel, J. Wassermann, A. Cochard, U. Schreiber, 2009. The Effects of Tilt on Interferometric Rotation Sensors, Bull. Seismol. Soc. Am., 99, no. 2B, 1352-1365, doi: 10.1785/0120080181.
17. Nguyễn Ánh Dương et al., 2009. Assessment of Bathymetry Effects on Tsunami Propagation in Viet Nam, Advances in Natural Sciences, Vol. 10, No.4, pp.479-489.
18. Nguyễn Văn Vượng, Vũ Văn Tích, Tạ Trọng Thắng, Bùi Văn Duẩn, 2009. Spatial variation of the active stress field in North West of Vietnam: implication for related geohazard mitigation, VNU Journal of Science, Earth Sciences, Vol 25, No. 1, pp. 56-63.
19. Igel, H., A. Cochard, J. Wassermann, A. Flaws, U. Schreiber, A. Velikoseltsev, D. N. Pham, 2007. Broadband Observations of Earthquake Induced Rotational Ground Motions, Geophys. J. Int., 168, 182-196, doi: 10.1111/j.1365-246X.2006.03146x.
20. Trần Thị Mỹ Thành, Nguyễn Ánh Dương, Nguyễn Lê Minh, Nguyễn Thanh Tùng, Phạm Quang Hùng, 2006. Thử nghiệm áp dụng phương pháp SPAC trong xử lý số liệu đo vi địa chấn ở Việt Nam, Tạp chí địa chất,Loạt A, 297, 57-64.
21. Trần Thị Mỹ Thành, Phạm Quang Hùng, Nguyễn Ánh Dương, 2005. Crisiss99 – Phương pháp đánh giá động nguy hiểm động đất mới, Tạp chí Các khoa học về Trái đất, 27(2), 181-186.
22. Nguyễn Đình Xuyên, Phạm Đình Nguyên, Phạm Quang Hùng, Nguyễn Ánh Dương, 2003. Thử nghiệm dự báo động đất dài hạn theo quy luật hoạt động tiền chấn, Tạp chí Các khoa học về Trái đất, 25(3), 193-200.